Dùng để chỉ thời hạn bảo hiểm và được quy định trong Hợp đồng bảo hiểm/Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc sửa đổi bổ sung.
Dùng để chỉ thời hạn bảo hiểm và được quy định trong Hợp đồng bảo hiểm/Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc sửa đổi bổ sung.
Là văn bản được MIC cấp cho Bên mua bảo hiểm, là một phần của thỏa thuận giữa MIC và Bên mua bảo hiểm, cho phép Bên mua bảo hiểm được công nhận là Bên mua bảo hiểm. Hợp đồng bảo hiểm/Giấy chứng bảo hiểm cũng thể hiện các thông tin về Người được bảo hiểm, chương trình bảo hiểm và hiệu lực bảo hiểm.
Là ngày được các bên quy định trong Hợp đồng bảo hiểm/Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc ngày khác theo quy định pháp luật Việt Nam bắt đầu thời hạn bảo hiểm như đã nêu tại Hợp đồng bảo hiểm/Giấy chứng nhận bảo hiểm.
Là thời điểm cùng ngày và tháng ở năm tiếp theo tính từ ngày hợp đồng bảo hiểm bắt đầu có hiệu lực hoặc ngày tái tục hợp đồng gần nhất.
Là việc sử dụng bạo lực của một cá nhân khủng bố hay một nhóm khủng bố để ép buộc hoặc đe dọa làm hại người dân để đạt được một mục đích chính trị, quân sự, xã hội hay tôn giáo. Khủng bố cũng bao gồm bất kỳ hành động nào được chính phủ có liên quan xác nhận hoặc công nhận là một hành động khủng bố.
Là các thỏa thuận bằng văn bản giữa Bên mua bảo hiểm và MIC, theo đó Bên mua bảo hiểm trả phí bảo hiểm và MIC phải trả số tiền bồi thường cho Người được bảo hiểm/Người thụ hưởng khi sự kiện bảo hiểm xảy ra.
Bằng chứng của việc giao kết hợp đồng bảo hiểm là giấy yêu cầu bảo hiểm, Hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm, sửa đổi bổ sung, chứng thực điện báo, telex, fax và các hình thức khác theo quy định của pháp luật.
Là chương trình bảo hiểm cụ thể được được quy định chi tiết trong Hợp đồng bảo hiểm/Giấy chứng nhận bảo hiểm.
Là người được pháp luật quy định hoặc được chỉ định để thực hiện việc chăm sóc và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của Người được bảo hiểm chưa thành niên.
Là những tài liệu bổ sung MIC phát hành cho Bên mua bảo hiểm/Người được bảo hiểm để ghi nhớ và xác nhận các nội dung thay đổi của Hợp đồng bảo hiểm/Giấy chứng nhận bảo hiểm.
Là tỉ lệ phần trăm chi phí y tế thuộc phạm vi bảo hiểm mà Bên mua bảo hiểm và/hoặc Người được bảo hiểm cần phải trả đối với mỗi yêu cầu bồi thường và được quy định tại Bảng quyền lợi và/ hoặc Hợp đồng bảo hiểm/Giấy chứng nhận bảo hiểm và/hoặc các sửa đổi bổ sung.
Đồng chi trả được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng số tiền bảo hiểm hoặc chi phí phát sinh thuộc phạm vi bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm hoặc của giới hạn phụ của quyền lợi bảo hiểm phụ tùy theo số nào thấp hơn theo thỏa thuận của các bên và được quy định trong Hợp đồng bảo hiểm/Giấy chứng nhận bảo hiểm. Khi áp dụng đồng chi trả và khấu trừ năm, MIC sẽ trừ đi số tiền khấu trừ hàng năm trước sau đó áp dụng đồng chi trả đối với phần còn lại của quyền lợi được chi trả.
Tổng số tiền bồi thường sau khi áp dụng đồng chi trả sẽ không vượt quá giới hạn trách nhiệm quy định trong Bảng quyền lợi.